Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân

Chủ Nhật, 10 tháng 9, 2023

ThuếTNCN

1. Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân

Như đã biết, thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm thời hạn khai, nộp thuế TNCN theo tháng hoặc quý và thời hạn quyết toán thuế theo năm, trong đó:

·         Thực hiện khai và nộp thuế TNCN theo tháng hoặc theo quý sẽ phụ thuộc vào doanh thu của cá nhân theo tháng/quý.

·         Quyết toán thuế là việc xác định số tiền thuế phát sinh từ thu nhập cần đóng trong năm. Trong trường hợp nộp thừa thuế hoặc chưa đến mức nộp thuế TNCN thì có thể yêu cầu được hoàn thuế. Ngược lại, trường hợp nếu nộp thiếu thì cần bổ sung số thuế còn thiếu.

1.1. Thời hạn nộp thuế TNCN theo tháng, theo quý

Nội dung được quy định tại Khoản 1, Điều 44, Luật Quản lý thuế 2019 về thời hạn nộp thuế TNCN theo hình thức tháng, quý như sau:

·         Trường hợp nộp thuế TNCN theo tháng: Thời hạn nộp thuế TNCN muộn nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo có phát sinh nghĩa vụ thuế.

·         Trường hợp nộp thuế TNCN theo quý: Thời hạn nộp thuế TNCN muộn nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên trong quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

1.2. Thời hạn quyết toán thuế

Theo nội dung được quy định tại Khoản 4, Điều 44, Luật Quản lý thuế 2019 về thời quyết toán thuế TNCN như sau:

·         Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Thời hạn quyết toán thuế TNCN muộn nhất là ngày 31/03/2023.

·         Trường hợp cá nhân trực tiếp thực hiện quyết toán thuế: Thời hạn quyết toán thuế TNCN chậm nhất là 30/04/2023.

2. Mức phạt đối với trường hợp khai chậm, chậm nộp thuế TNCN

2.1. Mức phạt khi chậm nộp hồ sơ khai thuế

Với hành vi nộp chậm hồ sơ khai thuế, người nộp thuế sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật được quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

STT

Khung phạt

Hành vi

Bổ sung xử phạt

Căn cứ

1

Phạt cảnh cáo

Thực hiện nộp hồ sơ khai thuế chậm từ 01 ngày đến 05 ngày và tình tiết giảm nhẹ.

Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách đối với trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp thuế

Khoản 1 Điều 13

2

Phạt từ mức 02 – 05 triệu đồng

Thực hiện nộp hồ sơ khai thuế quá hạn trong 30 ngày kể từ ngày thông báo.

Khoản 2 Điều 13

3

Phạt từ mức 05 – 08 triệu đồng

Thực hiện nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 31 đến 60 ngày kể từ ngày thông báo.

Khoản 3 Điều 13

4

Phạt từ mức 08 – 15 triệu đồng

– Thực hiện nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 61 đến 90 ngày kể từ ngày thông báo.

– Thực hiện nộp hồ sơ khai thuế quá hạn từ 91 trở lên và không phát sinh số thuế cần nộp.

– Không thực hiện nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế cần nộp (*)

– Không nộp các khoản phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có phát sinh các giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (**)

Nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách đối với trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp thuế

Lưu ý: Trường hợp (*) và (**) phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế

Khoản 4 Điều 13

5

Phạt từ mức 15 – 25 triệu đồng

Thực hiện nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh thêm số thuế cần nộp, người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế.

Lưu ý: Trong trường hợp mức phạt lớn hơn số thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này sẽ bằng số tiền thuế và không thấp hơn 11,5 triệu đồng.

Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách đối với trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế

Khoản 5 Điều 13

2.2. Xác định mức phạt đối với hành vi chậm nộp hoặc không nộp thuế TNCN

Số tiền thuế được xác định đối với hành vi chậm nộp hoặc không nộp thuế TNCN được xác định dựa trên quy định Khoản 2, Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

Số tiền phạt chậm nộp  = Số tiền thuế thu nhập cá nhân chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp

 


QooQ