Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và một số điều cần biết

Thứ Hai, 28 tháng 6, 2021

LuậtDoanhnghiệp

  Với ý nghĩa ghi nhận những thông tin về đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (GCNĐKKD) được xem là “giấy khai sinh” và cũng là cơ sở pháp lý cho những hoạt động phát sinh sau này của doanh nghiệp. Trong phạm vi bài viết dưới đây, tác giả xin cung cấp một vài thông tin quan trọng liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà bạn nên biết.



1. Văn bản pháp luật điều chỉnh

- Luật Doanh nghiệp 2020;

- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về Đăng ký doanh nghiệp. 


2. Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp. Đây là một trong những giấy tờ pháp lý quan trọng cần có của doanh nghiệp.


3. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp (Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020

Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh: Điều này được hiểu là doanh nghiệp có thể được tự do kinh doanh các ngành nghề, bao gồm cả ngành nghề có điều kiện nếu đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh. 

- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39 và 41 của Luật này: Tên của doanh nghiệp được đặt phải có tính phân biệt nhất định, không gây nhầm lẫn. Đồng thời không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;

- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.


4. Thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Theo quy định tại Điều 14, 15 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì cơ quan có thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.


5. Nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác (Khoản 1 Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020). 

- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.

Lưu ý: Từ năm 2018 đến nay, ngành nghề kinh doanh sẽ không cập nhật trên giấy phép đăng ký kinh doanh. Nếu bạn cần tra cứu ngành nghề thì bạn cần sử dụng công cụ tra cứu mã số doanh nghiệp tại cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đây là một trong những khác biệt có thể thấy trong nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp so với trước đây (Xem ảnh đính kèm


             

6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể được cấp lại, được thay đổi thông tin trên giấy hay không?

Tùy từng trường hợp nhất định, bạn có thể được cấp lại hoặc được thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

Đối với trường hợp cấp lại: Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, bị hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật (Khoản 2 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020). 

Đối với trường hợp thay đổi thông tin: Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Khoản 1 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020). Doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.


#TrangVũ

#HAN

#INC     


QooQ