20 TRƯỜNG HỢP NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM - PHẦN 02

Thứ Tư, 30 tháng 12, 2020

LuậtLaođộng

Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người lao động nước ngoài thuộc 01 trong các trường hợp sau được miễn giấy phép lao động tại Việt Nam:

...

11. Là học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.


12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.


13. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.


14. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.


15. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.


16. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.


17. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.


18. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ sau: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải. Đồng thời, người lao động cần đảm bảo đủ 04 điều kiện bao gồm:


(i) Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài;


(ii) Doanh nghiệp nước ngoài nêu trên đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam;


(iii) Di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam; và


(iv) Đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.


19. Kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.


20. Là thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam với điều kiện người đó được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.


#INC #ThảoNgân #HCM


QooQ