Những điều cần lưu ý khi thi N3

Thứ Tư, 29 tháng 3, 2017

Nhânsự_Kỹnăng

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật giúp đánh giá trình độ tiếng Nhật của người học để đảm bảo các yêu cầu trong xét tuyển du học hoặc xin việc tại Nhật. Theo đó, trình độ N3 là cấp độ có thể hiểu ở mức nhất định tiếng Nhật dùng trong các tình huống hằng ngày. Vì thế, hãy để bài viết dưới đây mách nhỏ cho bạn một số lưu ý để vượt qua kỳ thi này một cách dễ dàng. Có cho mình bằng N3 trong tay là có cơ hội cao hơn để thi vào các trường đại học tiếng Nhật hoặc du học tại Nhật dễ dàng hơn, mở ra cho mình một tương lai tươi sáng hơn.

1. Giới thiệu tổng quan về tiếng Nhật

Bài thi và thời gian thi N3

Trình độ N3 đánh giá khả năng tiếng Nhật của người học có thể trò chuyện trong cuộc sống hằng ngày, vì thế mà bài thi tiếng Nhật N3 gồm có 3 phần:
  • Kiến thức ngôn ngữ gồm từ vựng và chữ Kanji: 30 phút.
  • Kiến thức ngôn ngữ gồm ngữ pháp và đọc hiểu: 70 phút.
  • Phần nghe hiểu: 40 phút.

2. Yêu cầu đối với cấp độ N3

Người học muốn vượt qua kỳ thi tiếng Nhật N3 phải nắm cho mình lượng từ vựng tiếng Nhật khoảng 3750 từ và 650 chữ Kanji với số giờ học khoảng 450 giờ.

Đối với phần đọc hiểu, người học có thể đọc hiểu những đoạn văn có nội dung quen thuộc cụ thể như là các hoạt động, sinh hoạt hằng ngày của con người, các vấn đề về đời sống hằng ngày. Có thể dịch và hiểu được thông tin khái lượt từ các dòng tiêu đề của báo chí,… Ở một số tình huống còn yêu cầu người thi giải thích hoặc thay đổi cách nói để đảm bảo họ có thể hiểu được nội dung cốt lõi của câu.

Về yêu cầu phần nghe hiểu: người thi cần phải nghe các đoạn hội thoại về tình huống hằng ngày có tốc độ gần với tốc độ hội thoại tự nhiên, có thể hiểu được nội dung của cuộc hội thoại và quan hệ giữa các nhân vật,…


Điểm trượt – đậu của N3

Phương thức thi N3 yêu cầu người thi phải có được điểm thành phần và điểm tổng đạt mức yêu cầu. Theo đó, nếu như điểm tổng của bạn vượt mức yêu cầu nhưng có 1 điểm thành phần thấp hơn thì bạn vẫn trượt kì thi này.

Điểm tổng cần để đậu được N3 là >= 95/180 điểm (180 là điểm tối đa của bài thi), tức là 53% của điểm tối đa. Theo đó, điểm thành phần gồm: kiến thức từ vựng và ngữ pháp >= 19/60, phần đọc hiểu >= 19/60, phần nghe >= 19/60 (trong đó 60 là điểm tối đa của mỗi phần thi).
Nguồn: https://we-xpats.com/vi/guide/as/jp/detail/1846/

QooQ