Thủ tục xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Thứ Năm, 30 tháng 6, 2016

LuậtDoanhnghiệp

             Hiện nay, cá nhân, tổ chức có quyền tự do kinh doanh trong tất cả các ngành, nghề và LĨNH VỰC mà pháp luật không cấm, trong đó bao gồm việc kinh doanh ngành nghề có điều kiện khi đáp ứng được các yêu cầu theo quy định pháp luật hiện hành. Kinh doanh dịch vụ kế toán cũng là một trong số đó. Doanh nghiệp muốn kinh doanh dịch vụ kế toán cần phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (hay giấy phép kinh doanh dịch vụ kế toán). Trong phạm vi bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm được trình tự, thủ tục xin loại giấy phép nêu trên tại Việt Nam.

  1. Thế nào là kinh doanh dịch vụ kế toán?

Kinh doanh dịch vụ kế toán là việc cung cấp dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng, lập báo cáo tài chính, tư vấn kế toán và các công việc khác thuộc nội dung công tác kế toán theo quy định Luật Kế toán 2015 cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu (khoản 13 Điều 3 Luật Kế toán 2015)

  1. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (Điều 60 Luật Kế toán 2015):

           

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán hiện nay không được quy định theo hướng điều kiện chung cho tất cả các tổ chức, cá nhân mà có sự phân biệt dựa trên loại hình công ty. Cụ thể:

2.1. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

- Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;

- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;

- Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.

2.2. Đối với công ty hợp danh

- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

- Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;

- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.

2.3. Đối với doanh nghiệp tư nhân

- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;

- Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;

- Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.

2.4. Đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam

- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;

- Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;

- Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;

- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.

=> Từ quy định trên có thể hiểu, công ty cổ phần, công ty TNHH một thành viên không thuộc loại hình doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán. Chính vì vậy, khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, các nhà đầu tư cũng cần lưu tâm đến vấn đề này. 

  1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (Điều 61 Luật Kế toán 2015)

-  Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;

+ Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân: Mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 297/2016/TT-BTC.

+ Đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam: Mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 297/2016/TT-BTC.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề;

- Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề;

- Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;

-  Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.

  1. Trình tự, thủ tục:

- Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này tới Bộ Tài chính và nộp phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính yêu cầu doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tính từ ngày nhận tài liệu giải trình bổ sung.

#TrangVũ

#HAN

#INC


QooQ