Mức lương tối thiểu đã thay đổi như thế nào qua 10 năm

Thứ Ba, 4 tháng 4, 2023

Nhânsự_C&B





1. Mức lương tối thiểu là gì?

Theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

2. Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu là ai?

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, các đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu cụ thể như sau:

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao đồng theo quy định của Bộ Lao động

Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động, cụ thể:

Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh Nghiệp

Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Mức lương tối thiểu qua 10 năm trở lại đây (Từ 2013 - nay):

Thời gian áp dụng

Mức lương tối thiểu vùng

Cơ sở pháp lý

Vùng I

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

01/01/2013 đến 31/12/2013

2.350.000

2.100.000

1.800.000

1.650.000

Nghị định 103/2012/NĐ-CP

01/01/2014 đến 31/12/2014

2.700.000

2.400.000

2.100.000

1.900.000

Nghị định 182/2013/NĐ-CP

01/01/2015 đến 31/12/2015

3.100.000

2.750.000

2.400.000

2.150.000

Nghị định 103/2014/NĐ-CP

01/01/2016 đến 31/12/2016

3.500.000

3.100.000

2.700.000

2.400.000

Nghị định 122/2015/NĐ-CP

01/01/2017 đến 31/12/2017

3.750.000

3.320.000

2.900.000

2.580.000

Nghị định 153/2016/NĐ-CP

01/01/2018 đến 31/12/2018

3.980.000

3.530.000

3.090.000

2.760.000

Nghị định 141/2017/NĐ-CP

01/01/2019 đến 31/12/2019

4.180.000

3.710.000

3.250.000

2.920.000

Nghị định 157/2018/NĐ-CP

01/01/2020 đến 31/12/2020

4.420.000

3.920.000

3.430.000

3.070.000

Nghị định 90/2019/NĐ-CP

01/01/2021 đến 31/12/2021

4.420.000

3.920.000

3.430.000

3.070.000

Nghị định 90/2019/NĐ-CP

01/01/2022 đến 30/6/2022

4.420.000

3.920.000

3.430.000

3.070.000

Nghị định 90/2019/NĐ-CP

Từ 01/07/2022

4.680.000

4.680.000

3.640.000

3.250.000

Nghị định 38/2022/NĐ-CP


3. Các vùng được phân chia như thể nào?

Vùng I bao gồm:
  • Tất cả các quận của Hà Nội và một số huyện gồm Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây (thuộc TP.Hà Nội);
  • TP.Hạ Long (Quảng Ninh); các quận/huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy (thuộc TP.Hải Phòng);
  • Các quận của TPHCM, TP Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè (TPHCM);
  • TP Biên Hòa, TP Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai;
  • TP Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An, các thị xã Bến Cát, Tân Uyên, các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo thuộc tỉnh Bình Dương;
  • TP Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Vùng II gồm các tỉnh, thành phố:
  • Các huyện còn lại của Hà Nội, Hải Phòng, TP Hải Dương (Hải Dương); TP Hưng Yên, thị xã Mỹ Hào và các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ (tỉnh Hưng Yên); các quận/huyện của TP Đà Nẵng;
  • TP Vĩnh Yên, Phúc Yên và các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc (tỉnh Vĩnh Phúc); TP Bắc Ninh, Từ Sơn và các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài (tỉnh Bắc Ninh);
  • TP Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái và các thị xã Quảng Yên, Đông Triều (tỉnh Quảng Ninh);
  • TP Thái Nguyên, Sông Công và Phổ Yên (tỉnh Thái Nguyên); TP Hoà Bình và huyện Lương Sơn (Hòa Bình); TP Việt Trì (Phú Thọ); TP Lào Cai (Lào Cai);
  • TP Nam Định và huyện Mỹ Lộc (Nam Định); TP Ninh Bình; TP Vinh, thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên (Nghệ An);
  • TP Đồng Hới (Quảng Bình); TP Huế; TP Hội An và Tam Kỳ (Quảng Nam);
  • TP Nha Trang và Cam Ranh (Khánh Hòa); TP Đà Lạt và Bảo Lộc (Lâm Đồng); TP Phan Thiết (Bình Thuận); huyện Cần Giờ (TPHCM);
  • TP Tây Ninh, Thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành và huyện Gò Dầu (Tây Ninh);
  • Huyện Định Quán, Thống Nhất (Đồng Nai);
  • TP Đồng Xoài, huyện Chơn Thành, Đồng Phú (Bình Phước);
  • TP Bà Rịa (Bà Rịa - Vũng Tàu); TP Tân An và các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc (Long An);
  • TP Mỹ Tho và huyện Châu Thành (Tiền Giang); TP Bến Tre và huyện Châu Thành (Bến Tre); TP Vĩnh Long và thị xã Bình Minh (Vĩnh Long); Toàn địa bàn TP Cần Thơ;
  • TP Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc (Kiên Giang); TP Long Xuyên và Châu Đốc (An Giang); TP Trà Vinh; TP Bạc Liêu; TP Cà Mau.
Vùng III bao gồm các địa bàn sau:
  • Các thành phố trực thuộc tỉnh còn lại; Thị xã Kinh Môn và các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ (Hải Dương);
  • Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Đường, Lập Thạch, Sông Lô (Vĩnh Phúc);
  • Thị xã Phú Thọ và các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông (Phú Thọ); Các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang (Bắc Giang); Các huyện Vân Đồn, Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên (Quảng Ninh);
  • Thị xã Sa Pa và huyện Bảo Thắng (Lào Cai); Các huyện còn lại của tỉnh Hưng Yên; Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ (Thái Nguyên); Các huyện còn lại thuộc tỉnh Nam Định;
  • Thị xã Duy Tiên và huyện Kim Bảng (Hà Nam); Các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư (Ninh Bình); Các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn và các huyện Đông Sơn, Quảng Xương (Thanh Hóa);
  • Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn và các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai (Nghệ An); Thị xã Kỳ Anh (Hà Tĩnh);
  • Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang (Thừa Thiên Huế); Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh (Quảng Nam);
  • Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh (Quảng Ngãi); Các thị xã Sông cầu, Đông Hòa (Phú Yên); Các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc (Ninh Thuận);
  • Thị xã Ninh Hòa và các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh (Khánh Hòa); Huyện Đăk Hà (Kon Tum);
  • Các huyện Đức Trọng, Di Linh (Lâm Đồng); Thị xã La Gi và các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam (Bình Thuận); Các thị xã Phước Long, Bình Long và các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng (Bình Phước);
  • Các huyện còn lại thuộc tỉnh Tây Ninh, Đồng Nai; Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu);
  • Thị xã Kiến Tường và các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa (Long An); Thị xã Gò Công, Cai Lậy và các huyện Chợ Gạo, Tân Phước (tỉnh Tiền Giang);
  • Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam (Bến Tre); Các huyện Mang Thít, Long Hồ (Vĩnh Long); Các huyện thuộc TP.Cần Thơ; Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành (Kiên Giang); Thị xã Tân Châu và các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn (An Giang); Các huyện Châu Thành, Châu Thành A (Hậu Giang); Thị xã Duyên Hải (Trà Vinh); Thị xã Giá Rai và huyện Hòa Bình (Bạc Liêu);
  • Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm (Sóc Trăng); Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời (Cà Mau); Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn (Quảng Bình);
Vùng IV: các tỉnh thành còn lại

Ngoài ra, từ ngày 01/07/2022, Nghị định 38/2022/NĐ-CP đã bổ sung mức lương tối thiểu giờ so với quy định trước đây và đã được áp dụng. Cụ thể:

- Vùng I: 22.500 đồng/giờ;

- Vùng II: 20.000 đồng/giờ;

- Vùng III: 17.500 đồng/giờ;

- Vùng IV: 15.600 đồng/giờ.

Theo đó, mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.



--------
Nguồn: Thư Viện Pháp Luật

QooQ