1. Khái quát về mã số thuế cá nhân
Mã số thuế cá nhân là dãy số tự nhiên bao gồm 10 hoặc
13 chữ số và các ký tự được cấp bởi cơ quan thuế. Mục đích cung cấp mã số thuế
cá nhân đối với người nộp thuế là để quản lý số thuế mà cá nhân người lao động
nộp khi phát sinh nghĩa vụ đóng thuế. Cá nhân thực hiện kê khai thu nhập của
mình chỉ sử dụng duy nhất một mã số thuế cá nhân được cung cấp.
Việc cung cấp mã số thuế cá nhân đối với người có
thu nhập thường xuyên không chỉ giúp cá nhân kê khai nguồn thu nhập mà còn được
sử dụng trong những trường hợp sau đây:
- MST cá nhân giúp cho cơ quan quản lý thuế nhận biết
thông tin cá nhân của người nộp thuế, đồng thời quản lý được số thuế đã nộp / cần
nộp của cá nhân đó đối với nguồn thu nhập.
- Thể hiện được trách nhiệm và nghĩa vụ của một công
dân đối với đất nước, quốc gia mà người lao động sinh sống và làm việc.
Việc sử dụng mã số thuế cá nhân mang lại cho người
lao động những đặc quyền vô cùng giá trị, cụ thể bao gồm:
- Được thực hiện giảm trừ gia cảnh, người phụ thuộc.
- Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân với mức chiết khấu
là 10%.
- Trong những trường hợp người lao động bị bệnh hiểm
nghèo, bị ảnh hưởng bởi thiên tai thì sẽ được giảm thuế.
- Được hoàn thuế TNCN khi nộp thừa.
- Được cung cấp những dịch vụ liên quan đến thuế
nhanh chóng.
2.
Đăng ký mã số thuế cá nhân
Để thực hiện được nghĩa vụ đóng thuế, cá nhân người
lao động cần đăng ký mã số thuế cá nhân. Hiện nay, mã số thuế cá nhân được đăng
ký và có hiệu lực ở 2 dạng là:
- Mã số thuế cá nhân được đăng ký tại cơ quan thuế.
- Mã số thuế cá nhân được đăng ký qua hình thức trực
tuyến.
Người lao động thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân
qua một trong hai dạng nêu trên đều được công nhận về tính pháp lý.
3.
Những câu hỏi liên quan đến mã số thuế cá nhân
3.1.
Đối tượng cần đăng ký mã số thuế cá nhân là ai?
Đối tượng cần đăng ký mã số thuế cá nhân bao gồm:
- Các cá nhân, tổ chức chi trả thu nhập cho người
lao động.
- Cá nhân người lao động có mức thu nhập phải chịu
thuế.
3.2.
Không đăng ký mã số thuế cá nhân có bị xử phạt hay không?
Theo đó, việc đăng ký mã số thuế cá nhân là sự thể
hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi công dân đối với nhà nước, quốc gia đang
sinh sống. Nội dung tại Điều 7 Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định về mức xử phạt
đối với cá nhân không đăng ký mã số thuế, cụ thể như sau:
- Thực hiện nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế quá hạn so
với quy định của pháp luật từ 1 đến 10 ngày thì sẽ bị phạt nhắc nhở, cảnh cáo.
- Thực hiện nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế quá hạn so
với quy định của pháp luật trong 30 ngày sẽ bị phạt hành chính từ 400.000 đến
1.000.000 VNĐ.
- Thực hiện nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế quá hạn so
với quy định của pháp luật quá 30 ngày sẽ bị phạt hành chính từ 800.000 đến
2.000.000 VNĐ. Mức phạt này có thể điều chỉnh tùy vào mức độ vi phạm của cá
nhân người nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế.
3.3.
Làm thế nào để tra cứu mã số thuế cá nhân?
Hiện nay có nhiều cách để có thể tra cứu mã số thuế
cá nhân. Một trong những cách phổ biến nhất là tra cứu trên website của Tổng cục
thuế.
Lưu ý: Hiện tại có nhiều địa chỉ mạo danh Tổng cục Thuế nhằm thu nhập thông tin người dùng để sử dụng trong những trường hợp xấu, chính vì vậy người dùng cần chú ý đến địa chỉ website của Tổng cục Thuế.
Cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân online trên
website Thuế Việt Nam – Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế như sau:
Bước 1: Truy cập đường link sau: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp,
sau đó chọn tab “Thông tin về người nộp thuế TNCN”.
Bước 2: Điền chính xác số Chứng minh nhân dân/căn cước
công dân vào ô trống Chứng minh thư/Thẻ căn cước.
Bước 3: Điền mã xác nhận, điền đúng chữ in hoa, in
thường.
Bước 4: Nhấn vào ô “Tra cứu” để nhận kết quả.
3.4.
Làm thế nào để có thể tra cứu thông tin người nộp thuế từ mã số thuế?
Cá nhân người lao động thuộc đối tượng chịu thuế thì
theo định kỳ hàng tháng sẽ thực hiện nghĩa vụ thuế.
Để tra cứu thông tin người nộp thuế tổ chức, doanh
nghiệp, bạn thực hiện theo tiến trình ngay sau đây.
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ website Tổng cục Thuế: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Sau khi đăng nhập vào website của Tổng cục
Thuế, màn hình sẽ hiển thị 2 mục là “Thông tin về người nộp thuế” và “Thông tin
người nộp thuế TNCN” thì người dùng chọn mục “Thông tin người nộp thuế” để tra
cứu thông tin người nộp thuế là các tổ chức, doanh nghiệp.
Bước 3: Thực hiện nhập 1 trong số 4 thông tin được đề
xuất để tra cứu thông tin (thường thì sẽ nhập mã số thuế, bạn có thể tìm mã số
thuế của công ty, tổ chức bằng cách tìm kiếm trên google theo cú pháp: Mã số
thuế + Tên công ty / tổ chức).
Ví dụ: Để biết cách tìm mã số thuế của công ty TNHH
AGS, bạn thực hiện tra trên google như sau: Mã số thuế Công ty TNHH AGS.
Bước 4: Sau khi thực hiện nhập liệu thông tin xong,
người dùng chọn tra cứu. Hệ thống sẽ hiển thị ra thông tin tổng quan. Bạn hãy
click vào tên người nộp thuế như hình minh họa để xem thông tin chi tiết.
Bước 5: Sau khi người dùng click vào tên người nộp
thuế thì các thông tin cần kiểm tra sẽ hiển thị chi tiết trên thiết bị dùng để
tra cứu.