Top 7 chứng chỉ tiếng Anh phổ biến

Thứ Sáu, 29 tháng 5, 2020

Nhânsự-Tuyểndụng

Trong xu thế hội nhập và phát triển, tiếng Anh đã trở thành một ngôn ngữ thông dụng được đưa vào giảng dạy và được sử dụng ở mọi lĩnh vực. Không chỉ dừng lại ở giao tiếp mà hiện nay mỗi chúng ta cũng cần phải có kiến thức sâu hơn về những khía cạnh của mỗi ngành nghề chính vì vậy mà các chứng chỉ tiếng Anh ra đời, cho phép bạn được mở mang sự hiểu biết về những từ ngữ chuyên ngành, từ ngữ học thuật.

Dưới đây là các chứng chỉ quốc tế tiếng Anh phổ biến:

1. Chứng chỉ IELTS


IELTS được thiết kế để giúp bạn làm việc, học tập hoặc di cư đến một quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ. Điều này bao gồm các quốc gia như Úc, Canada, New Zealand, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ.

Khả năng nghe, đọc, viết và nói tiếng Anh của bạn sẽ được đánh giá trong quá trình kiểm tra. IELTS được chấm theo thang điểm 1-9.

Kết quả của kì thi IELTS có hiệu lực trong vòng 2 năm. Khi hoàn thành bài thi chứng chỉ, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận kết quả ghi rõ tổng điểm và điểm trung bình cho từng phần thi kỹ năng. Thang điểm IELTS được đánh giá như sau:
9.0 – Thông thạo
7.5-8.0 – Rất tốt
6.5-7.0 – Tốt
5.5-6.0 – Khá
4.5-5.0 – Bình thường
3.5-4.0 – Hạn chế
2.5-3.0 – Cực kì hạn chế
1.5-2.0 – Lúc được lúc không
1 – Không biết sử dụng
0 – Bỏ thi


2. Chứng chỉ TOEIC

TOEIC là một bài kiểm tra tiếng Anh tiêu chuẩn dành cho những người đi làm. TOEIC thực chất là hai bài kiểm tra riêng biệt, một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh tiếp thu (đọc và nghe) và một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh hiệu quả (nói và viết).

Học viên có thể chọn tham gia cả hai bài thi TOEIC hoặc chỉ một trong hai bài tùy theo nhu cầu của mình. Cấu trúc của mỗi bài thi và cách tính điểm cũng khác nhau.

Một số trường đại học đánh giá trình độ tiếng Anh của sinh viên và cấp chứng chỉ ngoại ngữ chuẩn đầu ra qua kì thi TOEIC.

Điểm số TOEIC sẽ được chia theo khung như sau:
TOEIC 100 – 300 điểm: Trình độ tiếng Anh cơ bản.
TOEIC 300 – 450 điểm: Có khả năng đọc hiểu và giao tiếp tiếng Anh mức độ trung bình.
TOEIC 450 – 650 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh mức khá.
TOEIC 650 – 850 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt.
TOEIC 850 – 990 điểm: Có khả năng sử dụng tiếng Anh gần như người bản ngữ.

3. Chứng chỉ CEFR

Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu – CEFR là tiêu chuẩn quốc tế để đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ. Learning, Teaching, Assessment hay Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của châu Âu: Học, Dạy và Đánh giá.

CEFR chia người học làm 3 nhóm lớn: A, B,C. Trong đó mỗi nhóm lớn lại có 2 nhóm nhỏ: A1, A2, B1, B2, C1, C2 phân theo các cấp độ tương ứng: Mới bắt đầu, Cơ bản, Trung cấp, Trung cấp trên, Cao cấp, Thành thạo.

4. Chứng chỉ TOEFL

TOEFL là một bài kiểm tra tiêu chuẩn để đánh giá mức độ thông thạo ngôn ngữ tiếng Anh của người dự thi. Điểm TOEFL chủ yếu được các trường đại học sử dụng như một phần của quy trình tuyển sinh.

TOEFL tập trung vào cách tiếng Anh được sử dụng trong môi trường học thuật, đó là lý do tại sao các trường cao đẳng và trường đại học sử dụng điểm TOEFL cho mục đích tuyển sinh. Các đoạn đọc trong TOEFL sử dụng ngôn ngữ trang trọng, học thuật và từ vựng cấp độ cao hơn là tiếng Anh thông thường hoặc đàm thoại.

TOEFL có nhiều dạng bài thi như sau:TOEFL iBT
TOEFL PBT
TOEFL ITP
TOEFL Primary
TOEFL Junior

5. Chứng chỉ SAT

SAT là kỳ thi đầu vào được hầu hết các trường cao đẳng và đại học tại Mỹ sử dụng để đưa ra quyết định tuyển sinh. SAT là một bài kiểm tra trắc nghiệm, viết bằng bút chì và giấy được tạo ra và quản lý bởi College Board.

Mục đích của kỳ thi SAT là đo lường mức độ sẵn sàng vào đại học của học sinh trung học và cung cấp cho các trường đại học một điểm dữ liệu chung có thể được sử dụng để so sánh năng lực của tất cả các ứng viên.

Nhìn chung, bạn đạt điểm SAT và hoặc ACT càng cao, bạn càng có nhiều lựa chọn để theo học tại các trường đại học hoặc cao đẳng.

Có 2 loại kỳ thi SAT:
SAT I (SAT Reasoning): điều kiện bắt buộc khi xét vào học tại một số trường Đại học ở Mỹ.
SAT II (SAT Subject Test): dùng để đánh giá kiến thức của thí sinh trong một môn học cụ thể.

6. Chứng chỉ Cambridge ESOL

Cambridge ESOL là một nhóm các kỳ thi chuyên sâu dành cho người học ở mọi lứa tuổi và mọi trình độ mà ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Anh. Mỗi bài thi tập trung vào một cấp độ của Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR), giúp người học từng bước cải thiện các kỹ năng nói, viết, đọc và nghe.

Chứng chỉ Cambridge English được chấp nhận và tin cậy bởi hàng ngàn tổ chức trên toàn thế giới. 

Các kỳ thi Cambridge ESOL được thực hiện bởi hơn hai triệu người học tại hơn 130 quốc gia mỗi năm. Các kỳ thi bao gồm tiếng Anh tổng quát, tiếng Anh thương mại, tiếng Anh học thuật và tiếng Anh dành cho học viên nhỏ tuổi. Cambridge ESOL cũng cung cấp các bằng cấp giảng dạy như CELTA và DELTA và nổi tiếng về hoạt động nghiên cứu.

7. Chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

Đây là khung đánh giá năng lực ngoại ngữ và cấp chứng chỉ được ban hành và hiện được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Các chứng chỉ tiếng Anh này không chỉ được áp dụng cho các đối tượng công nhân viên chức, giáo viên hay bác sĩ mà ngay trong quy định của các quy chế đào tạo sau Đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT, yêu cầu ngoại ngữ đối với tuyển sinh các bậc đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ cũng đều được sử dụng.

Theo giá trị tăng dần từ bậc 1 đến bậc 6, quy đổi như sau
Bậc 1 – chứng chỉ A1
Bậc 2 – chứng chỉ A2
Bậc 3 – chứng chỉ B1
Bậc 4 – chứng chỉ B2
Bậc 5 – chứng chỉ C1
Bậc 6 – chứng chỉ C2

QooQ