Thủ tục xin VISA cho người lao động nước ngoài vào Việt Nam

Thứ Hai, 30 tháng 12, 2019

Luật_Lao động nước ngoài

Căn cứ pháp lý:

  • Luật số 47/2014/QH2013 - Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. 

  • Luật số 51/2019/QH14 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu xin cấp visa, thị thực tạm trú cho người nước ngoài.

  • Thông tư số 31/2015/TT-BCA hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định chi tiết về quản lý người lao động nước ngoài, cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

1. Điều kiện để được cấp VISA

Theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 có quy định chi tiết về điều kiện cấp thị thực như sau:

- Có quốc tịch thuộc nước được chấp thuận cấp thị thực tại Việt Nam

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh.

- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này, cụ thể thuộc một trong các trường hợp sau: Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực; Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng; Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú; Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng; Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực; Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực; Vì lý do phòng, chống dịch bệnh; Vì lý do thiên tai; Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;

- Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.

2. Thủ tục xin VISA cho người lao động nước ngoài

Quy trình xin visa nhập cảnh bằng hình thức trực tiếp gồm 3 bước sau:

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định;

Bước 2. Nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài;

Nộp hồ sơ tại 1 trong 3 trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Cục QLXNC) - Bộ Công an:

  • Tại Hà Nội: 44-46 đường Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội;

  • Tại Đà Nẵng: 7 đường Trần Quý Cáp, quận Hải Châu;

  • Tại TP. HCM: 333-335-337 Nguyễn Trãi, quận 1, TP. HCM. 

Bước 3. Nhận kết quả.

Thời hạn Cục QLXNC xem xét giải quyết, cấp thị thực (tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ): 

  • Không quá 5 ngày làm việc: Đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

  • Không quá 3 ngày làm việc: Đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế;

  • Trong vòng 12 giờ: Áp dụng trong trường hợp dự lễ tang thân nhân hoặc người thân đang ốm nặng; vào Việt Nam xử lý việc khẩn cấp theo quy định.

3. Hồ sơ xin VISA cho người lao động nước ngoài

Theo quy định tại Chương II Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, hồ sơ xin thị thực cho người lao động nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau:

- Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức (Đăng ký kinh doanh, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.....Doanh nghiệp, tổ chức phải nộp trong trường hợp lần đầu nộp hồ sơ tại Cơ quan xuất nhập cảnh).

- Giấy chứng nhận sử dụng mẫu dấu hoặc Thông báo sử dụng con dấu của doanh nghiệp, tổ chức với cơ quan Đăng ký kinh doanh.

- Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức (NA16). (Nộp tờ khai này trong trường hợp công ty lần đầu nộp hồ sơ tại Cơ quan xuất nhập cảnh).

- Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (NA5) đối với trường hợp người nước ngoài đang lưu trú tại Việt Nam.

- Tờ khai xét duyệt nhập cảnh mẫu NA2 đối với trường hợp người nước ngoài đang ở nước ngoài (Chưa nhập cảnh Việt Nam).

- Hộ chiếu gốc còn thời hạn theo quy định.

- Bản sao có chứng thực giấy phép lao động (đối với visa LĐ2) hoặc Giấy miễn giấy phép lao động đối với với những trường hợp được miễn giấy phép lao động (đối với visa LĐ1).

- Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú của người nước ngoài (Trong một số trường hợp Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ yêu cầu).

#INC #HAN #Hồng Anh

QooQ