Hồ sơ và thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thứ Hai, 25 tháng 11, 2019

Luật_Lao động nước ngoài

 

Căn cứ pháp lý:

  • Luật số 47/2014/QH2013 - Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. 

  • Luật số 51/2019/QH14 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định về biểu mẫu xin cấp visa, thị thực tạm trú cho người nước ngoài.

  • Thông tư số 31/2015/TT-BCA hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

1. Thẻ tạm trú là gì?

Theo giải thích tại Khoản 13 Điều 3 của  Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì thẻ tạm trú là “loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”

2. Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú

Theo Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 thì

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

  • Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

  • Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

3. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được sửa đổi bổ sung bởi Điểm b Khoản 15 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 thì thủ tục giải quyết cấp thẻ tạm trú như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

  • Đối với thẻ tạm trú ký hiệu NG3, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

  • Các trường hợp còn lại cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho những người nước ngoài tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú;

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú.

4. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam

Theo Khoản 1 Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động bao gồm:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (Nếu là cơ quan, tổ chức sử dụng mẫu NA6, cá nhân bảo lãnh sử dụng mẫu NA7);

  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh (Mẫu NA8);

  • Hộ chiếu còn thời hạn từ 01 năm; 

  • Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú của người nước ngoài còn hạn tối thiểu 01 năm trở lên (VD: Giấy phép lao động, Xác nhận tạm trú của công an phường nơi cư trú,..);

  • 02 ảnh cỡ 2x3 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời);

  • IRC mới nhất của công ty Việt Nam;

  • ERC mới nhất của công ty Việt Nam;

  • Giấy giới thiệu.

#INC #HAN #Hồng Anh

QooQ