Trình tự thực hiện thành lập văn phòng đại diện của ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam

Thứ Bảy, 24 tháng 8, 2019

LuậtThươngmại


1. Trình tự thực hiện (Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 40/2011/TT-NHNN được sửa đổi bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 25/2019/TT-NHNN)

Bước 1: Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo quy định gửi đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện dự kiến đặt trụ sở.

Bước 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng yêu cầu bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tiến hành cấp Giấp phép theo quy định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản trả lời tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.

2. Cách thức thực hiện (Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)

  • Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa); hoặc

  • Qua dịch vụ bưu chính;

3. Thành phần hồ sơ (Điều 18 Thông tư số 40/2011/TT-NHNN:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02c Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 được sửa đổi, bổ sung.

  • Bản sao Giấy phép hoạt động hoặc văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp cho tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

  • Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam; trường hợp quy định của nước nguyên xứ không yêu cầu phải có văn bản cho phép thì phải có bằng chứng chứng minh việc này.

  • Báo cáo quá trình thành lập, hoạt động của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và định hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.

  • Báo cáo tài chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

  • Sơ yếu lý lịch của Trưởng Văn phòng đại diện dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 được sửa đổi, bổ sung có xác nhận của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn, phiếu lý lịch tư pháp (Khoản 12 Điều 1 Thông tư 28/2018/TT-NHNN

  • Đối với người có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;

  • Đối với người không có quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương (có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định;

  • Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;

  • Văn bản chứng minh quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở của văn phòng đại diện (Khoản 3 Điều 1 Thông tư 25/2019/TT-NHNN)

  • Danh mục tài liệu.

Lưu ý: Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

3. Số lượng hồ sơ: 02 bộ gồm 01 bộ tiếng Anh và 01 bộ tiếng Việt theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 40/2011/TT-NHNN.

4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, hợp lệ.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.

8. Lệ phí (nếu có): 1.000.000 đồng (Điều 4 Thông tư 150/2016TT-NHNN

Lưu ý: Văn phòng đại diện được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí cấp Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép (Điều 6 Thông tư 40/TT-NHNN)

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02c Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 được sửa đổi, bổ sung.

  • Sơ yếu lý lịch của Trưởng Văn phòng đại diện dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 được sửa đổi, bổ sung.

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (Khoản 4 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng 2010)

  • Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là pháp nhân được phép hoạt động ngân hàng ở nước ngoài;

  • Quy định của pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ sở chính cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng được phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Luật Các tổ chức tín dụng 2010;

  • Nghị định số 26/2014/NĐ-CP;

  • Nghị định số 43/2019/NĐ-CP;

  • Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;

  • Thông tư số 17/2017/TT-NHNN;

  • Thông tư số 17/2018/TT-NHNN;

  • Thông tư số 28/2018/TT-NHNN;

  • Thông tư số 25/2019/TT-NHNN;

  • Thông tư số 150/2016/TT-BTC.

#Thảo Nguyễn

#INC

#HCM


QooQ